Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 5 trang 15: Điền vào chỗ trống:

a 12 21 1  
b 5 0 48 15
a + b        
a . b       0
  (1) (2) (3) (4)

Lời giải

– Ở cột (1) ta có a = 12, b = 5 nên a + b = 12+ 5 = 17 và a . b = 12.5 = 60

– Ở cột (2) ta có a = 21, b = 0 nên a + b = 21 + 0 = 21 và a . b = 21.0 = 0

– Ở cột (3) ta có a = 1, b = 48 nên a + b = 1 + 48 = 49 và a . b = 1.48 = 48

– Ở cột (4) ta có b = 15, a . b = 0 nên a = 0: 15 = 0 và a + b = 0 + 15 = 15

Ta có bảng:

a 12 21 1 0
b 5 0 48 15
a + b 17 21 49 15
a . b 60   0 48 0

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 5 trang 15: Điền vào chỗ trống:

a) Tích của một số với 0 thì bằng …

b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng …

Lời giải

a) Tích của một số với 0 thì bằng 0.

b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0.

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 5 trang 16: Tính nhanh:

a) 46 + 17 + 54;

b) 4.37.25;

c) 87.36 + 87.64;

Lời giải

Ta có:

a) 46 + 17 + 54 = ( 46 + 54 ) + 17 = 100 + 17 = 117

b) 4.37.25 = ( 4.25 ).37 = 100 . 37 = 3700

c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87 . ( 36 + 64 ) = 87 . 100 = 8700

Bài 26 (trang 16 sgk Toán 6 Tập 1): Cho các số liệu về quãng đường bộ:

      Hà Nội – Vĩnh Yên   : 54km

      Vĩnh Yên – Việt Trì : 19km

      Việt Trì – Yên Bái  : 82km

Tính quãng đường một ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì.

Lời giải:

Quãng đường từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì là:

54 + 19 + 82 = 155 (km)

Giải thích: Quãng đường từ Hà Nội lên Yên Bái bằng tổng quãng đường Hà Nội – Vĩnh Yên cộng Vĩnh Yên – Việt Trì cộng Việt Trì – Yên Bái.

Bài 27 (trang 16 sgk Toán 6 Tập 1): Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh:

a) 86 + 357 + 14 ;         b) 72 + 69 + 128

c) 25.5.4.27.2 ;         d) 28.64 + 28.36

Lời giải:

a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357

    = 100 + 357 = 457

b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69

    = 200 + 69 = 269

c) 25.4.5.27.2 = (25.4).(5.2).7 = 100.10.7 = 7000

d) 28.64 + 28.36 = 28.(64 + 36) = 28.100 = 2800

Bài 28 (trang 16 sgk Toán 6 Tập 1): Trên hình 12, đồng hồ chỉ 9 giờ 18 phút, hai kim đồng hồ chia mặt đồng hồ thành hai phần, mỗi phần có sáu số. Tính tổng các số ở mỗi phần, em có nhận xét gì?

Giải bài 28 trang 16 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Hình 12

Lời giải:

– Tổng các số ở nửa mặt trên của đồng hồ:

    10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3

= (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1)

= 3.13 = 39

– Tổng các số ở nửa mặt dưới của đồng hồ:

    9 + 8 + 7 + 6 + 5 + 4

= (4 + 9) + (5 + 8) + (6 + 7)

= 3.13 = 39

Bài 29 (trang 17 sgk Toán 6 Tập 1): Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán sau:

Số thứ tự Loại hàng Số lượng (quyển) Giá đơn vị (đồng) Tổng số tiền (đồng)
1 Vở loại 1 35 2000
2 Vở loại 2 42 1500
3 Vở loại 3 38 1200
Cộng:

Lời giải:

Số thứ tự Loại hàng Số lượng (quyển) Giá đơn vị (đồng) Tổng số tiền (đồng)
1 Vở loại 1 35 2000 70000
2 Vở loại 2 42 1500 63000
3 Vở loại 3 38 1200 45600
Cộng: 178600

Cách làm:

– Để tính tổng số tiền của từng loại vở, các bạn lấy Số lượng (quyển) nhân với Giá đơn vị (đồng).

Ví dụ: Tổng số tiền của vở loại 1 = 35 x 2000 = 70000 (đồng)

– Để tính tổng số tiền của cả 3 loại vở, các bạn cộng tất cả tổng số tiền của từng loại vở vừa tính được ở trên.

Bài 30 (trang 17 sgk Toán 6 Tập 1): Tìm số tự nhiên x, biết:

a) (x – 34).15 = 0;         b) 18.(x – 16) = 18

Lời giải:

a) (x – 34).15 = 0

Vì 15 khác 0 nên x – 34 = 0

Vậy x = 34

Ghi nhớ: Nếu tích bằng 0 thì ít nhất một thừa số bằng 0.

b) 18.(x – 16) = 18

x – 16 = 18 : 18

x – 16 = 1

x = 1 + 16

x = 17

Ghi nhớ: Nếu biết tích của hai thừa số thì mỗi thừa số sẽ bằng tích chia cho thừa số còn lại, ví dụ như:

x.2 = 10    =>    x = 10 : 2 = 5