Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 4 trang 12: Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?

D = {0}, E = {bút, thước}, H = {x ∈ N | x ≤ 10}.

Lời giải

– Tập hợp D có 1 phần tử là 0

– Tập hợp E có 2 phần tử là bút, thước

– H = {x ∈ N | x ≤ 10} hay H = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 }

Vậy tập hợp H có 11 phần tử

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 4 trang 12: Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2.

Lời giải

Ta có : x + 5 = 2

⇒ x = 2 – 5 (vô lý)

Vậy không có giá trị của x.

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 4 trang 13: Cho ba tập hợp: M = {1; 5}, A = {1; 3; 5}, B = {5; 1; 3}.

Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba trường hợp trên.

Lời giải

Ta có:

Tập hợp M có 2 phần tử là: 3; 5

Tập hợp A có 3 phần tử là: 1; 3; 5

Tập hợp B có 3 phần tử là: 5; 1; 3

Mọi phần tử của tập hợp M đều thuộc tập hợp A nên M ⊂ A

Mọi phần tử của tập hợp M đều thuộc tập hợp B nên M ⊂ B

Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B nên A ⊂ B

Mọi phần tử của tập hợp B đều thuộc tập hợp A nên B ⊂ A

Bài 16 (trang 13 sgk Toán 6 Tập 1): Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?

a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 8 = 12

b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7

c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x . 0 = 0

d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x . 0 = 3

Lời giải:

a) x – 8 = 12 suy ra x = 12 + 8 = 20.

Vậy A = {20} hay A có một phần tử.

b) x + 7 = 7 suy ra x = 7 – 7 = 0.

Vậy B = {0} hay B có một phần tử.

c) x . 0 = 0 với mọi x ∈ N.

Vậy C = N hay C có vô số phần tử.

d) Vì mọi số tự nhiên nhân với 0 đều bằng 0 do đó không có số tự nhiên x nào để x . 0 = 3.

Vậy D = ∅ hay D không có phần tử nào.

Bài 17 (trang 13 sgk Toán 6 Tập 1): Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?

a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20

b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6

Lời giải:

a) Các số tự nhiên không vượt quá 20 tức là các số tự nhiên ≤ 20. Do đó:

A = {0, 1, 2, 3, … , 19, 20}

Vậy A có 21 phần tử.

b) Giữa hai số liên tiếp nhau 5 và 6 không có số nào. Do đó:

B = ∅

Vậy B không có phần tử nào.

Bài 18 (trang 13 sgk Toán 6 Tập 1): Cho A = {0}. Có thể nói A là tập hợp rỗng hay không?

Lời giải:

Tập hợp A có một phần tử là phần tử 0. Trong khi tập rỗng là tập không có phần tử nào. Do đó không thể nói rằng A là tập rỗng

Bài 19 (trang 13 sgk Toán 6 Tập 1): Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5 rồi dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.

Lời giải:

A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}

B = {0, 1, 2, 3, 4}

Tập hợp B là tập hợp con của tập hợp A. Kí hiệu: B ⊂ A

Bài 20 (trang 13 sgk Toán 6 Tập 1): Cho tập hợp A = {15 ,24}. Điền kí hiệu ∈, ⊂, = vào ô vuông cho đúng:

Giải bài 20 trang 13 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Lời giải:

a) 15 ∈ A

b) {15} ⊂ A

c) {15, 24} = A