Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 6 (Đề 2)

    Môn Vật Lí lớp 6

    Thời gian làm bài: 45 phút

Phần tự luận

Câu 1: (2,0 điểm)

a) Khi dùng thước đo cần biết những yếu tố nào? Nêu rỏ từng yếu tố?

b) Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thước sau:

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 6 (Đề 2) | Đề kiểm tra Vật Lí 6

Câu 2: (1,5 điểm)

Hãy nêu một ví dụ về tác dụng của lực làm biến đổi chuyển động của vật trong mỗi trường hợp sau: nhanh dần, chậm dần?

Câu 3: (1,0 điểm)

Trọng lực là gì? Đơn vị trọng lực?

Câu 4: (2,0 điểm)

Một vật có khối lượng 100g treo vào một sợi dây cố định.

a) Giải thích vì sao vật đứng yên?

b) Cắt sợi dây, vật rơi xuống. Giải thích vì sao?

Câu 5: (2 điểm)

Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức.

Câu 6: (1,5 điểm)

Tính khối lượng và trọng lượng của một cột đồng có thể tích 80 dm3.

Đáp án và Thang điểm

Câu 1: (2 điểm)

a) – Khi dùng thước đo, cần biết GHĐ và ĐCNN của thước (0,5 điểm)

– GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước (0,25 điểm)

– ĐCNN của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước. (0,25 điểm)

b) GHĐ của thước là 15cm (0,5 điểm)

ĐCNN của thước là 1cm (0,5 điểm)

Câu 2: (1,5 điểm)

(Nêu được mỗi trường hợp 01 ví dụ đúng cho 0,5 điểm)

Chẳng hạn như:

– Khi ta đang đi xe đạp, nếu ta bóp phanh, tức là tác dụng lực cản vào xe đạp, thì xe đạp sẽ chuyển động chậm dần, rồi dừng lại. (0,5 điểm)

– Khi ta đang đi xe máy, nếu ta từ từ tăng ga, tức là ta đã tác dụng lực kéo vào xe máy, thì xe máy sẽ chuyển động nhanh dần. (0,5 điểm)

Câu 3: (1,0 điểm)

– Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật (0,5 điểm)

– Đơn vị trọng lực là niu tơn, kí hiệu là N (0,5 điểm)

Câu 4: (2,0 điểm)

a) Vật đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng (trọng lực và lực kéo của dây) (1,0 điểm)

b) Khi cắt dây, không còn lực kéo của dây nữa, trọng lực sẽ làm vật rơi xuống. (1,0 điểm)

Câu 5: ( điểm)

– Khối lượng riêng của một chất được đo bằng khối lượng của một mét khối chất ấy. (0,5 điểm)

– Công thức tính khối lượng riêng: D = m/V (0,5 điểm)

Trong đó: D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật, đơn vị đo là kg/m3;

m là khối lượng của vật, đơn vị đo là kg; (0,5 điểm)

V là thể tích của vật, đơn vị đo là m3(0,5 điểm)

Câu 6: (1,5 điểm)

Tóm tắt: V = 80 dm3 = 0,08 m3. Tính m = ?, P = ? (0,25 điểm)

Ta có: m = D. V = 0,08. 8900 = 712 kg.

mà: P = 10. m = 10. 712 = 7120 N. (0,75 điểm)

Vậy dầm sắt có khối lượng 712 kg và trọng lượng là 7120 N. (0,5 điểm)