- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG I – BÀI 1: Sự điện li
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG I – BÀI 2: Axit, bazơ và muối
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG I – BÀI 3: Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG I – BÀI 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG I – BÀI 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG I – BÀI 6: Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG II – BÀI 7: Nitơ
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG II – BÀI 8: Amoniac và muối amoni
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG II – BÀI 9: Axit nitric và muối nitrat
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG II – BÀI 10: Photpho
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG II – BÀI 11: Axit photphoric và muối photphat
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG II – BÀI 12: Phân bón hóa học
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG II – BÀI 13: Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG II – BÀI 14: Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG III – BÀI 15: Cacbon
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG III – BÀI 16: Hợp chất của cacbon
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG III – BÀI 17: Silic và hợp chất của silic
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG III – BÀI 18: Công nghiệp silicat
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG III – BÀI 19: Tính chất hóa học của cacbon, silic và các hợp chất của chúng
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG IV – BÀI 20: Mở đầu về hóa học hữu cơ
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG IV – BÀI 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG IV – BÀI 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG IV – BÀI 23: Phản ứng hữu cơ
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG IV – BÀI 24: Luyện tập : Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG V – BÀI 25: Ankan
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG V – BÀI 26: Xicloankan
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG V – BÀI 27: Luyện tập : Ankan và xicloankan
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG V – BÀI 28: Bài thực hành số 3 : Phân tích định tính nguyên tố. Điều chế và tính chất của metan
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG VI – BÀI 29: Anken
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG VI – BÀI 30: Ankađien
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG VI – BÀI 31: Luyện tập : Anken và ankađien
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG VI – BÀI 32: Ankin
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG VI – BÀI 33: Luyện tập : Ankin
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG VI – BÀI 34: Bài thực hành 4 : Điều chế và tính chất của etilen và axetilen
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG VII – BÀI 35: Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG VII – BÀI 36: Luyện tập : Hiđrocacbon thơm
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG VII – BÀI 37: Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG VII – BÀI 38: Hệ thống hóa về hiđrocacbon
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG VIII – BÀI 39: Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG VIII – BÀI 40: Ancol
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG VIII – BÀI 41: Phenol
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG VIII – BÀI 42: Luyện tập : Dẫn xuất halogen, ancol, phenol
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG VIII – BÀI 43: Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG IX – BÀI 44: Anđehit – Xeton
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG IX – BÀI 45: Axit cacboxylic
- GIẢI BÀI TẬP HÓA 11 SÁCH GIÁO KHOA CHƯƠNG IX – BÀI 47: Bài thực hành 6 : Tính chất của anđehit và axit cacboxylic
Bài 1 (trang 61 SGK Hóa 11):
Hãy cho biết số oxi hóa của N và P trong các phân tử và ion sau đây NH3, NH4+, NO2-, NO3-, NH4HCO3 , P2O3, PBr5, PO43–, KH2PO4, Zn3(PO4)2.
Lời giải:
Bài 2 (trang 61 SGK Hóa 11):
Trong các công thức sau đây, chọn công thức hóa học đúng của magie photphua:
A. Mg3(PO4)2
B. Mg(PO3)2
C. Mg3P2
D. Mg2P2O7
Lời giải:
Đáp án C
Bài 3 (trang 61 SGK Hóa 11):
a) Lập các phương trình hóa học sau đây:
NH3 + Cl2 (dư) → N2 + ..
NH3(dư) + Cl2 → NH4Cl + ….
NH3 + CH3COOH → …
(NH4)3PO4 -to→ H3PO4 + …
Zn(NO3)2 -to→ …
b) Lập các phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa các chất sau đây trong dung dịch:
(1) K3PO4 và Ba(NO3)2
(2) Na3PO4 và CaCl2
(3) Ca(H2PO4)2 và Ca(OH)2 với tỉ lệ mol 1:1
(4) (NH4)3PO4 + Ba(OH)2
Lời giải:
Bài 4 (trang 61 SGK Hóa 11):
Từ hiđro, clo, nitơ và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học (có ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế phân đạm amoni clorua.
Lời giải:
Bài 5 (trang 62 SGK Hóa 11):
Viết phương trình hóa học thực hiện các dãy chuyển hóa sau:
Lời giải:
Bài 6 (trang 62 SGK Hóa 11):
Hãy đưa ra những phản ứng đã học có sự tham gia của đơn chất photpho, trong đó số oxi hóa của photpho:
a. Tăng
b. Giảm
Lời giải:
Bài 7 (trang 62 SGK Hóa 11):
Khi cho 3,00 g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất NO2 (đktc). Xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Lời giải:
Gọi nAl = x (mol), nCu = y (mol); nNO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
Al + 6HNO3 (đặc) -to→ Al(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O
x 3x (mol)
Cu + 4HNO3 (đặc) Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
y 2y (mol)
Theo pt: nNO2(1) = 3. nAl = 3.x mol
nNO2(2) = 2. nCu = 2y mol
⇒ Tổng nNO2 = 3x + 2y = 0,2 mol
Ta có hệ phương trình
Bài 8 (trang 62 SGK Hóa 11):
Cho 6,00 g P2O5 vào 25,0 ml dung dịch H3PO4 6,00% (D = 1,03 g/ml). Tính nồng độ phần trăm H3PO4 trong dung dịch tạo thành?
Lời giải:
mdd H3PO4 = V. D = 25. 1,03 = 25,75g
Theo pt nH3PO4 = 2. nP2O5 = (2.6) / 142 = 6/71 (mol)
⇒ mH3PO4 = (6.98)/71 = 8,282 g
mH3PO4(sau phản ứng) = 1,545 + 8,282 = 9,827(g)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 25,75 + 6 = 31,75(g)
Bài 9 (trang 62 SGK Hóa 11):
Cần bón bao nhiêu kg phân đạm amoni nitrat chứa 97,5% NH4NO3cho 10,0 hecta khoai tây, biết rằng 1,00 hecta khoai tây cần 60,0 kg nitơ?
Lời giải:
10ha khoai tây cần 60. 10 = 600 kg nitơ
Bảo toàn nguyên tố Nito:
⇒ 1 mol (80g) NH4NO3 tạo thành 1 mol (28g)N2
Lượng NH4NO3 cần để có 600kg N2 là
Phân đạm amoni nitrat chứa 97,5% NH4NO3 nên lượng phân đạm cần bón là: